Navigation

Đề thi tốt nghiệp THPT môn Tin học – Đề 3 (Thầy Hồ Vĩnh Thắng) - Có đáp án chi tiết

Đề 3 Tin học THPT do thầy Hồ Vinh Thắng biên soạn, sát đề thi thật, có đáp án chi tiết
Đáp án đề thi môn Tin học THPT môn Tin học mới nhất - Đề 3 - Hồ Vĩnh Thắng - Có lời giải chi tiết

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
A A C B A A B D B B C D D B D A C C C B C D C A

PHẦN II - A. Phần chung cho tất cả các thí sinh

Câu a b c d
Câu 1 Đúng Đúng Sai Sai
Câu 2 Đúng Sai Đúng Sai

PHẦN II - B. Phần riêng

Câu a b c d
Câu 5 Đúng Sai Đúng Sai
Câu 6 Sai Đúng Đúng Sai

Hướng dẫn giải Phần I

Câu 1. AI được sử dụng rộng rãi trong y tế để phân tích hình ảnh như chụp cắt lớp, chụp cộng hưởng từ và siêu âm nhằm hỗ trợ bác sĩ trong quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh nhân, đặc biệt là trong các lĩnh vực như ung thư, tim mạch và phẫu thuật nội soi.

Câu 2. AI có khả năng phân tích khối lượng lớn dữ liệu trong thời gian ngắn, giúp nhân viên các cục hưởng đưa ra dự báo thị trường chính xác và quản lý rủi ro hiệu quả hơn trong quá trình kinh doanh và đầu tư.

Câu 3. AI giúp nâng cao khả năng chẩn đoán, quản lý sức khỏe và dự báo nhu cầu chăm sóc thông qua phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn thông tin khác nhau, cải thiện hiệu quả dịch vụ y tế.

Câu 4. Xâm nhập hoặc khai thác lỗ hổng hệ thống là một khả năng của AI có thể đe dọa và gây hậu quả nghiêm trọng đến an ninh và bảo mật thông tin. Khi các lỗ hổng bị khai thác, hệ thống có thể bị xâm nhập, dữ liệu nhạy cảm có thể bị đánh cắp hoặc các hoạt động quan trọng có thể bị gián đoạn.

Câu 5. Bộ chuyển mạch – switch có chức năng chuyển tín hiệu từ máy tính gửi đến máy tính khác trong mạng.

Câu 7. Chức năng mạng của hệ điều hành hỗ trợ chia sẻ dữ liệu và thiết bị trong mạng.

Câu 8. Câu "ipconfig" trong Command Prompt hiển thị địa chỉ IP của máy tính.

Câu 12. Cần in phương trình ở mức tiêu đề quan trọng nhất, phải sử dụng thẻ định dạng tiêu đề <h1> làm nội dung hiển thị có cỡ chữ lớn nhất, nổi bật nhất. Thẻ <sup> để định dạng văn bản thành chỉ số trên, thẻ <sub> định dạng văn bản thành chỉ số dưới. Nên ý A sai, D đúng.

Câu 13. Yêu cầu tạo ra danh sách có thứ tự, do đó phải sử dụng thẻ <ol><li>. Khi không khai báo thuộc tính type của thẻ <ol> thì mặc định danh sách được đánh theo thứ tự 1, 2, 3.

Câu 14. #main span.highlight sẽ chọn tất cả các phần tử <span> có lớp là highlight nằm bên trong phần tử có id là main.

Câu 15. Để khai báo hàng tiêu đề ta sử dụng kết hợp thẻ <tr><th>. Yêu cầu các ô trong hàng tiêu đề đều được căn giữa nên cần khai báo style="text-align: right;" cho thẻ <th>. Ý A chỉ căn phải ở STT, ý C không căn phải ở nào, ý B khai báo sai cú pháp.

Câu 16. Cần chèn ảnh phù hợp với chiều ngang trang web nên cần đặt giá trị chiều rộng ảnh theo tỉ lệ phù hợp với chiều ngang của cửa sổ trình duyệt, không đặt giá trị chiều cao. Khi đó chiều cao ảnh sẽ tự điều chỉnh để vẫn giữ được tỉ lệ ảnh ban đầu. Nếu đặt chiều cao bằng 100% chiều cao của cửa sổ trình duyệt sẽ không hiển thị được nội dung khác, không phù hợp.

Câu 17. Chiều rộng tổng cộng của phần tử sẽ là 200px vì thuộc tính box-sizing: border-box; bao gồm cả padding và border trong chiều rộng cố định.

Câu 18. Với mảng đã cho, quá trình tìm kiếm tuần tự sẽ kiểm tra từng phần tử. Với A[0] = 4, khác với x = 7. Với A[1] = 2, khác với x = 7. Với A[2] = 5, khác với x = 7. Với A[3] = 7, bằng với x = 7. Kết quả là chỉ số 3 được trả về.

Câu 19. Lắng nghe và phản hồi một cách tôn trọng là cách thể hiện tính nhân văn trong giao tiếp trực tuyến.

Câu 20. Sử dụng biểu tượng cảm xúc có thể giúp truyền tải cảm xúc và duy trì tính nhân văn trong giao tiếp trực tuyến.

Câu 21. Lắng nghe và đưa ra lời khuyên chân thành thể hiện sự đồng cảm và tính nhân văn trong giao tiếp trực tuyến.

Câu 22. Ngành mạng máy tính quản lý các dịch vụ web và hạ tầng mạng.

Câu 23. Thiết kế UI/UX tập trung vào thiết kế giao diện người dùng và tăng cường trải nghiệm.

Câu 24. CCNA là chứng chỉ của Cisco, thường được yêu cầu cho các vị trí quản trị hệ thống mạng, chứng nhận kiến thức và kỹ năng về mạng máy tính.

Phần II. A. Phần chung cho tất cả các thí sinh

Câu 1:

  • a) Thiết bị kết nối mạng nội bộ với mạng Internet là modem.
  • b) Thiết bị kết nối các máy tính trong mạng nội bộ là switch.
  • c) Server quản lý toàn bộ dữ liệu của nhà trường, có thể bao gồm thư mục chung sử dụng cho việc thực hành của học sinh, phải đặt ngoài mạng nội bộ trong phòng thực hành vì còn phải kết nối với máy tính của giáo viên, nhân viên và kết nối với mạng Internet.
  • d) Vì máy tính trong phòng thực hành không thể kết nối mạng Internet do cấu hình mạng máy tính ở trường học, do đó học sinh không thể truy cập website thi trực tuyến để tham gia thi tại các phòng thực hành.

Câu 2:

  • a) Hai bảng có quan hệ khóa ngoài dựa trên trường MaPB, qua đó tạo thành một cơ sở dữ liệu.
  • b) Việc giới hạn và phân quyền tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu là một biện pháp bảo mật hiệu quả, giữ cơ sở dữ liệu được an toàn.
  • c) Ràng buộc khóa ngoài: vì bảng NhanVien có khóa ngoài là MaPB, mà phòng ban của nhân viên phải có trong bảng PhongBan trước khi được nhập dữ liệu vào bảng NhanVien.
  • d) Vì phạm ràng buộc khóa ngoài: bảng PhongBan có quan hệ khóa ngoài với bảng NhanVien, chỉ có thể xóa hàng trong bảng PhongBan khi không còn nhân viên nào thuộc phòng ban bị khóa trong bảng NhanVien. Không cần sắp xếp thứ tự các hàng trong bảng theo cách xóa và cập nhật thủ công. Có thể dùng mệnh đề ORDER BY của lệnh SELECT để sắp xếp kết quả truy vấn.

Phần II. B. Phần riêng

Câu 5:

  • a) Có nhiều ứng dụng trực tuyến hỗ trợ người dùng xây dựng trang web bằng cách kéo thả các phần tử thiết kế sẵn, không cần biết lập trình web. Ví dụ: Google Site, Canva, Wix, WordPress,…
  • b) Google Site là một trong những ứng dụng trực tuyến cho phép người dùng xuất bản trang web có thể tùy chỉnh một cách miễn phí.
  • c) Các ứng dụng thiết kế trang web trực tuyến thường cung cấp các mẫu giao diện miễn phí, hỗ trợ người dùng hoàn thiện trang web của mình.
  • d) Khi sử dụng Google Site, người dùng có khoảng 18 mẫu giao diện miễn phí để thiết kế trang web. Các mẫu này được tích hợp liền mạch với Google Drive, Google Docs, Google Calendar,...

Câu 6:

  • a) Do bảng NhanVien tham chiếu trường MaPB đến bảng PhongBan (MaPB là khóa chính của PhongBan), nên phải nói rằng bảng NhanVien có ràng buộc khóa ngoài với bảng PhongBan.
  • b) Lệnh SELECT cho kết quả là mã phòng ban trong bảng NhanVien, không phải tất cả mã phòng ban trong PhongBan.
  • c) Lệnh SELECT trả về tất cả thông tin của các nhân viên có lương lớn hơn 1800. Dấu * trong mệnh đề SELECT nghĩa là tất cả các trường.
  • d) Lệnh SELECT cho kết quả gồm họ tên và tên phòng ban của các nhân viên ở phòng ban có tên là IT, không có mã nhân viên, lương hay mã phòng ban.

Xem thêm các Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tin học thầy Hồ Vĩnh Thằng

Share

GDPT2018

Post A Comment:

0 comments: